Máy trải vải trong ngành may rất quan trọng nó không chỉ giúp trải vải mà còn quyết định chất lượng của cắt của vải. Vậy máy trải vải là gì và các loại máy trải vải hoạt động ra sau hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.
Máy trải vải
Máy trải vải là một trong số sản phẩm của công ty chúng tôi. Nó không chỉ quan trọng trong ngành mai vì có thể quyết định quá trình cắt của sản phẩm vải.
Sản phẩm của công ty được sự tin cậy của cách doanh nghiệp về chất lượng và độ tin cậy cao của nó.
Một số đặc điểm của máy trải vải.
- Giúp hoạt động dễ dàng hơn tăng hiệu suất và cho chất lượng tốt nhất.
- Trải sẽ không là căng vải.
- Hệ thống ở máy trải vải tự động sẽ giúp mở rộng vải.
- Máy có hình dạng thuôn làm giảm nhiều gió.
- Máy sẽ tự động kéo vải khi vải không được kéo.
- Máy sẽ tắt khi bạn không hoạt động không được 5 phut.
Máy may tự động, Các chức năng chính của nó.
Máy trải vải tự động là sản phẩm tiên tiến của máy trải vải, không chỉ được nâng cấp những chức năng của máy trải vải mà nó còn có những chức năng tốt hơn. Các chức năng chính nó.
- Màn hình hiển thị cảm ứng: dễ dàng cài đặt (thiết lập) độ dài trải, số lớp, tốc độ và các giai đoạn.
- Thiết bị mở rộng vải: Có thể được điều chỉnh tùy theo độ rộng khác nhau và sức căng của vải; làm cho vải không bị căng.
- Thiết bị cắt: Chế độ cắt tự động có thể tháo rời dễ dàng.
- Độ dài di chuyển và tốc độ cắt có thể điều chỉnh.
- Bộ phận gom: có thể làm việc
- Catcher: có thể làm cả một chiều lẫn 2 chiều (làm việc ở cả 2 chế độ chỉ với 1 cảm biến hoặc cả 2 cảm biến)
- Điểu chỉnh độ căng tự động: làm chùng vải trước khi chạy đi và làm giảm độ căng vải trong quá trình trải.
- Điều chỉnh căn biên vải: Kiểm soát căn biên tự động suốt quá trình trải.
- Cảm biến tải vải: Máy sẽ trải vải về vị trí ban đầu khi vị trí rỗng.
Máy trải vải tiếng anh là gì?
Trong tiếng anh có nhiều từ ngữ thông dụng về máy trải vải rất nhiều đó là những từ chuyên nghành trong công nghiệp máy trải vải. Dưới đây là một từ thông dụng của máy trải vải.
Belt loop attachers: Máy đính passant (con đĩa).
Binder: Cữ
Binder machine: Máy viền
Binding tape: Nẹp viền
Bind-stitching machine: Máy vắt lai quần
Blind stitch machine: Máy may mũi giấu (may luôn)
Bobbin: Suốt chỉ
Bobbin case: Thuyền
Bobbin presser: Cơ cấu ép suốt tự động
Bobbin winder: Bộ phận đánh suốt
Brake: Phanh hãm
Built-in: Được cài đặt sẵn (trên máy)
Button & snap test kits: Bộ đồ nghề tháo nút và khóa
Button holing machine: Máy khuy mắt phụng (khuy đầu tròn)
Button machine: Máy đính nút
Button sewing machine: Máy đóng nút
Button taking machine (bartack): Máy đánh bọ
Buttonhole machine: Máy thùa khuy
Cam: Cam
Certify (certificate): Tra dầu mỡ
Chainstitch machine: Máy may mũi móc xích
Chalk: Phấn may
Chalk pencil: Phấn vẽ
Chisel: Cây đục lỗ
Clipper: Kéo nhỏ (cắt chỉ), kẹp bọ
Clockwise: Thuận chiều kim đồng hồ
Cloth cutting table: Bàn cắt vải
Clutchless: Không ồn
Computerized networking: Hệ thống quản lý vi tính
Counterclockwise: Ngược chiều kim đồng hồ
Cover: Nắp đậy
Crank: Cơ cấu kẹp, sắt kẹp xoay
Cross seam point: Điểm ngã tư (đường may)
Curves: Thước cong
Cushion: Đệm, gối
Cutter: Dao chém
Cutting machine: Máy cắt
Cycle time: Thời gian quấn
Cylinder bed interlock stitch machine: Máy đánh bông đế trụ
Data storage: Lưu giữ liệu
Decorative zigzag stitch machine: Mũi may zigzag để trang trí
Densimeter: Thước đo mật độ sợi
Detector: Đầu dò
Grease: Dầu mỡ
Groove: Rãnh, khe
Hand lifter: Cần nâng chân vịt bằng tay
Handwheel: Bánh đà, puli
Head: Đầu máy
Hemming machine: Máy lên lai
Hinge: Bản lề
Hinged quilter feet: Gá định độ rộng đường may (gắn vào chân vịt)
Hook: Mỏ ổ
Hoopmark: Khung thêu
Hot air sealing machine: Máy ép khí nóng
Indented part: Vẹt kim
Industrial sewing machinery: Máy may công nghiệp
Install: Lắp đặt
Installation: Sự lắp đặt
Instruction manual: Sách hướng dẫn sử dụng
Interlock machine: Máy đánh bông (kansai)
Lockstitch: Mũi thắt nút
Looper: Móc (vắt sổ)
Needle gauge: Cự ly kim
Needle guard: Giá che kim an toàn
Needle hole: Lỗ kim
Needle plate set: Mặt nguyệt
Needle set screw: Ốc hãm kim nắp đậy
Needle space: Cự ly kim
Needle thread tension: Sức căng chỉ kim
Needle-to-hook relationship: Quan hệ kim và mỏ ổ
No of needle: Chỉ số kim
No of thread: Số chỉ
Oil: Dầu máy
Oil blocking mechanism: Cơ cấu ngăn chặn rò rỉ dầu
Oil pan: Bể dầu
Oil reservoir: Mâm dầu
Oil seal: Phốt dầu
Oil stain: Vết dơ dầu
One needle machine: Máy một kim
Operate: Hoạt động, thao tác
Operating area: Vùng hoạt động
Operation panel: Bảng điều khiển
Overedge width: Bờ rộng vắt sổ
Overlock machine: Máy vắt sổ
Overlocking machine: Máy vắt sổ
Parameter: Thông số
Pedal: Bàn đạp
Pin: Kim gút, đinh ghim
Pin ashion: Kim ghim
Plastic staple attacher: Thiết bị bấm ghim nhựa
Plastic trip stabler: Máy đóng nhãn
Platic staple: Ghim bấm nhựa
Pneumatic lint collecter: Bộ hút bụi bằng hơi
Portable cloth balance: Cân vải di động
Power supply: Nguồn điện cung cấp
Presser foot: Chân vịt
Presser foot lift: Độ nâng chân vịt
Presserfoot lifter: Cần nâng chân vịt
Pressing foot screw: Ốc bát chân vịt
Programmer: Bộ lập trình
Pulley: Puli
Pulse motor: Mô tơ xung
Pump machine: Máy bơm
Purl stitch: Mũi chỉ xương cá
Racing puller: Bánh xe điều tiết thun (căng thun)
Rack: Giá để treo áo
Rectangular ruler: Thước vuông
Repair: Sửa chữa
Ring thimble: Đê (vòng) bảo vệ ngón tay
Rubber band stitch machine (n): Máy may dây cao su
Rubber seat: Đệm cao su
Ruler: Thước
Rust-resistant part: Bộ phận chống rỉ sét
Safety glass: Kính che bảo vệ mắt
Safety instruction: Hướng dẫn an toàn
Sample cutter: Máy cắt mẫu, máy dập các mẫu có sẵn
Scissors: Cái kéo
Screw: Ốc
Spinning machine: Máy xe sợi
Spray: Bình xịt
Spray gun: Súng bắn tẩy vết dơ
Spreading machine: Máy trải vải
S-shaped pleating machine: Máy tạo nếp gấp dạng chữ S
Stand: Bàn chân máy may, cái giá
Stapler: Dụng cụ đóng kim bấm
Starting pedal: Pedan khởi động
Steam boilder: Nồi hơi
Steam boiled complete set: Nồi ủi hơi
Steam iron: Bàn ủi hơi
Steaming iron: Bàn ủi hơi nước
Stitch: Mũi may
Stitch length dial: Núm điều chỉnh mũi may
Stitches ruler: Thước đo mũi may
Store: Lưu trữ
Stroke saddle stitch machine: Máy may mũi yên ngựa
Subclass: Mã số phụ (số hiệu máy)
Sub-table: Bàn máy phụ
Supper shaft: Trục chính
Table stand: Chân bàn máy may
Máy trải vải cơ
Máy trải vải cơ chất lượng tốt phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. nó mang lại nhiều lợi ích trong đó là ích tốn kém ít đầu tư hơn máy trải vải tự động, Máy cũng nhỏ ngọn hơn máy trải vải tự động rất nhiều
Máy trải vải thủ công
Máy trải vải thủ công là loại máy cần nhiều đến sự hoạt động của công nhân phải kiểm tra nghiêm ngặt để có được một sản phẩm tốt.
Máy trải vải tự chế
Máy trải vải giá bao nhiêu
Tùy vào loại khác nhau mà giá thành của máy trải vải cũng khác nhau. Máy thường giao động từ vài chục đến vài trăm triệu tùy theo chất lượng máy và loại máy thế nào
Hướng dẫn sử dụng máy trải vải của một xưởng mai
- Xác định chủng loại vải :
- Theo yêu cầu sử dụng: vải mặc ngoài, vải mặc lót, vải kỹ thuật…
- Theo bề dày của vải: vải dày, vải trung bình, vải mỏng… để chọn máy gia công
cho phù hợp
- Theo cấu trúc và cấu tạo của vải: dệt thoi, dệt kim, không dệt
- Xác định khổ vải
Trong sản xuất may công nghiệp, việc xác định chính xác khổ vải sẽ là 1 yếu tố rất quan trọng giúp nà sản xuất sử dụng hiệu quả nguyên phụ liệu và tiết kiệm nguyên phụ liệu cao. Do đó, thường chọn phương pháp đo khổ nhiều lần rôi láy trị số
trung bình.
- Xác định mặt vảI
Công tác kiểm tra cụ thể được tiến hành như sau:
- Căn cứ vào phiếu tác ngiệp màu, kiểm tra lại về màu sắc, kích thước, chủng loại, khổ … của nguyên phụ liệu đó
- Kiểm tra để chắc chắn độ co của nguyên phụ liệu đã bảo hòa
- Kiểm tra tình trạng biên vải để có kế hoạch xử lý biên vải cho hợp lý: bấm biên, giữ biên, cắt biên…
- Kiểm tra tình trạng lỗi vải để có phương án xử lý vải phù hợp nhất: cắt bỏ, hạ khổ vải
- Trải vải:
- Cắt bỏ phần đầu xấu ở phần đầu cây vải thẳng theo canh sợi ngang, đảm bảo độ vuông cạnh thẳng sợi ở đầu cây
- Hai người đứng ở 2 bên đầu bàn vải, tay nắm mép biên và cùng lúc dẫn vải sang phía đầu bàn vải bên kia, đặt chính xác dấu gạch đầu bàn, dùng vật nặng chặn giữ đầu cây vải. Trong luc quay trở lại, đồng thời với việc bắt biên 2 biên cho thẳng mép, dùng que gạt gạt phẳng toàn bộ mặt vải. Khi sử dụng cây gạt, đặt thước nằm ngang và gạt theo chiều dọc vải. Không được dùng đầu cây gạt để đẩy mặt vải, sẽ làm biến dạng canh sợi vải
- Khi trở về đến đầu bàn, dùng kéo hoặc dao cắt chính xác đầu bàn theo gờ cắt. Sau đó, nắm đầu cây vải dẫn tiếp lớp thứ 2, thao tác lập lại đúng như lớp thứ nhất
- Trong quá trình bắt biên và làm phẳng bàn vải, đồng thời với việc kiểm tra chất lượng nguyên liệu, nếu phát hiện vải bị lỗi thì dùng giấy phủ lên vị trí có lỗi để dễ thay thân sau này. Nếu vải có lỗi nặng thì xử lý cắt bỏ đoạn đó hoặc báo với lãnh đạo xí nghiệp để có hường giải quyết cụ thể
- Khi bàn vải đã trải được 5 lớp, phải trải sơ đồ lên bàn vải đẻ kiểm tra lại chiều dài, khổ vải xem có vấn đề gì không. Nếu đạt yêu cầu thì trải tiếp 10 lớp nữa và phủ sơ đồ lên kiểm tra lại lần cuối. Sau đó trải tiếp tục cho hết bàn vải. Khi bàn vải trải xong, kiểm tra lại số lớp cho đúng tác nghiệp.
5. Trải sơ đồ, kẹp bàn vải:
Kiểm tra kỹ để chắc chắn đã chịn đúng sơ đồ cần trải – cắt theo đúng tác nghiệp bàn cắt đã có. Cần lưu ý: có thể trong 1 lô hàng có nhiều sơ đồ có chiều dài giống nhau nhưng số cỡ vóc trên sơ đồ lại khác nhau
- Ghi chép, tổng hợp:
- Chiều dài bàn vải phải được chính xác theo chiều dài sơ đồ và cộng hao phí hai đầu bàn. Khổ vải phù hợp với khổ sơ đồ.
- Bàn vải phải đứng thành, thẳng cạnh một bên mép biên, hai đầu bàn cắt ổn định và vuông góc.
- Toàn bộ lá vải phải ngay canh thẳng sợi đúng mặt vải quy định và phải thẳng toàn bộ.
- Bàn vải không được nghiêng vệ đê, nghiêng lợi chậu hoặc gù tang trống.
Hy vọng bài viết của Garmenttech sẽ giúp bạn chọn được máy trải vải tốt nhât.